Tại sao phải kiểm nghiệm nước uống?
Kiểm nghiệm nước uống ở đây được hiểu là nước uống đóng chai. Theo đó, nước uống đóng chai được định nghĩa là nước sử dụng để uống trực tiếp, trong nước uống đóng chai có thể chứa thêm khoáng chất và cacbon dioxit (CO2) tự nhiên hoặc bổ sung. Nước uống đóng chai không được chứa đường, không chứa các chất tạo ngọt, không chứa các chất tạo hương hoặc bất kỳ loại thực phẩm nào khác và nước đóng chai không phải là nước khoáng thiên nhiên đóng chai.
Vì nước uống đóng chai là nước sử dụng để uống trực tiếp nên phải tiến hành khử trùng để tiêu diệt vi trùng gây bệnh trong nước và cung cấp nước đó tới người dùng qua hệ thống ống dẫn kín. Tùy thuộc vào phương pháp xử lý và khử trùng, nước có thể đạt độ trong sạch tới mức uống được. Do đó, để đảm bảo nước uống đóng chai được khử trùng ở mức độ cao thì phải kiểm nghiệm nước uống để đảm bảo an toàn sức khỏe cho người dùng.
Ngoài ra, đối với các cơ sở kinh doanh sản xuất, trước khi tiến hành sản xuất hay kinh doanh sản phẩm nước uống đóng chai, doanh nghiệp bắt buộc phải xin được Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và để đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận, doanh nghiệp buộc phải tiến hành kiểm nghiệm nước uống theo đúng quy định hiện hành và để tiếp tục được kinh doanh hoạt động trong thời gian dài, theo định kỳ các nguồn nước do cơ sở khai thác phải được kiểm tra và bảo đảm phù hợp với quy định về chất lượng ít nhất 12 tháng/lần.
Chỉ tiêu kiểm nghiệm nước uống
Chỉ tiêu cảm quan kiểm nghiệm nước uống
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Màu sắc, TCU, không lớn hơn | 15 |
2. Độ đục, NTU, không lớn hơn | 2 |
3. Mùi, vị | Không mùi vị |
Chỉ tiêu hóa lý kiểm nghiệm nước uống
Tên chỉ tiêu | Mức |
1. Độ pH | 6.5 – 8.5 |
2. Tổng chất rắn hoà tan, mg/l, không lớn hơn | 500 |
3. Clorua, mg/l, không lớn hơn | 250 |
4. Sunfat, mg/l, không lớn hơn | 250 |
5. Natri, mg/l, không lớn hơn | 200 |
6. Florua, mg/l, không lớn hơn | 1,5 |
7. Amoni, mg/l, không lớn hơn | 1.5 |
8. Kẽm, mg/l, không lớn hơn | 3 |
9. Nitrat, mg/l, không lớn hơn | 50 |
10. Nitrit, mg/l, không lớn hơn | 0.02 |
11. Đồng, mg/l, không lớn hơn | 1 |
12. Sắt, mg/l, không lớn hơn | 0.5 |
13. Nhôm tổng số, mg/l, không lớn hơn | 0.2 |
14. Mangan, mg/l, không lớn hơn | 0.5 |
15. Bari, mg/l, không lớn hơn | 0.7 |
16. Borat, mg/l tính theo B, không lớn hơn | 5 |
17. Crôm, mg/l, không lớn hơn | 0.05 |
18. Asen, mg/l, không lớn hơn | 0.01 |
19. Thuỷ ngân, mg/l, không lớn hơn | 0.001 |
20. Cadimi, mg/l, không lớn hơn | 0.003 |
21. Xyanua, mg/l, không lớn hơn | 0.07 |
22. Niken, mg/l, không lớn hơn | 0.02 |
23. Chì, mg/l, không lớn hơn | 0.01 |
24. Selen, mg/l, không lớn hơn | 0.01 |
25. Antimon, mg/l, không lớn hơn | 0.005 |
26. Hydrocacbon thơm đa vòng | -1 |
27. Mức nhiễm xạ |
|
Tổng độ phóng xạ α, Bq/l, không lớn hơn | 0.1 |
– Tổng độ phóng xạ β, Bq/l, không lớn hơn | 1 |
(1) Theo “Tiêu chuẩn vệ sinh nước ăn uống” ban hành kèm theo Quyết định số 1329/2002/BYT/QĐ |
|
28. Niken, mg/l, không lớn hơn | 0.02 |
29. Xyanua, mg/l, không lớn hơn | 0.07 |
30. Niken, mg/l, không lớn hơn | 0.02 |